Chuyển đến nội dung chính

Basic R Series 4 - Biến đổi số liệu (RECODE) tạo biến mới trong R

  

1. Chúng ta sẽ sử dụng bộ số liệu shapiro làm ví dụ, bộ số liệu này bao gồm một số biến số

MI Nhồi máu cơ tim

OC Sử dụng thuốc tránh thai

SMOKE Hút thuốc

AGEGROUP Nhóm tuổi

AGEMID Tuổi

shapiro
## # A tibble: 1,976 × 5
##    MI        OC        SMOKE     AGEGROUP AGEMID    
##    <dbl+lbl> <dbl+lbl> <dbl+lbl>    <dbl> <dbl+lbl> 
##  1 0 [No]    0 [No]    0 [None]         1 27 [25-29]
##  2 0 [No]    0 [No]    0 [None]         5 47 [45-49]
##  3 0 [No]    0 [No]    0 [None]         3 37 [35-39]
##  4 0 [No]    0 [No]    0 [None]         2 32 [30-34]
##  5 0 [No]    1 [Yes]   0 [None]         4 42 [40-44]
##  6 0 [No]    0 [No]    0 [None]         3 37 [35-39]
##  7 0 [No]    0 [No]    0 [None]         1 27 [25-29]
##  8 0 [No]    0 [No]    0 [None]         2 32 [30-34]
##  9 1 [Yes]   0 [No]    0 [None]         5 47 [45-49]
## 10 0 [No]    0 [No]    0 [None]         2 32 [30-34]
## # … with 1,966 more rows

2. RECODE số liệu, tạo biến mới

Trong bộ số liệu gốc, biến OC được mã hóa 1 là có và 0 là không.

library(summarytools)
freq(OC)
## Frequencies  
## OC  
## Label: Oral contraceptive use  
## Type: Numeric  
## 
##               Freq   % Valid   % Valid Cum.   % Total   % Total Cum.
## ----------- ------ --------- -------------- --------- --------------
##           0   1812     91.70          91.70     91.70          91.70
##           1    164      8.30         100.00      8.30         100.00
##        <NA>      0                               0.00         100.00
##       Total   1976    100.00         100.00    100.00         100.00

Ví dụ, chúng ta muốn tạo ra một biến mới và mã hóa 1 là có và 2 là không. Chúng ta thực hiện như sau:

shapiro$thuoctranhthai[shapiro$OC == 1] <- 1
shapiro$thuoctranhthai[shapiro$OC == 0] <- 2

Trong đoạn code trên shapiro là tên bộ số liệu ta đang làm việc trên nó, và khi tạo ra biến mới thuoctranhthai thì biến này cũng sẽ được bổ sung vào bộ số liệu shapiro luôn.

Và cùng xem kết quả.

shapiro
## # A tibble: 1,976 × 6
##    MI        OC        SMOKE     AGEGROUP AGEMID     thuoctranhthai
##    <dbl+lbl> <dbl+lbl> <dbl+lbl>    <dbl> <dbl+lbl>           <dbl>
##  1 0 [No]    0 [No]    0 [None]         1 27 [25-29]              2
##  2 0 [No]    0 [No]    0 [None]         5 47 [45-49]              2
##  3 0 [No]    0 [No]    0 [None]         3 37 [35-39]              2
##  4 0 [No]    0 [No]    0 [None]         2 32 [30-34]              2
##  5 0 [No]    1 [Yes]   0 [None]         4 42 [40-44]              1
##  6 0 [No]    0 [No]    0 [None]         3 37 [35-39]              2
##  7 0 [No]    0 [No]    0 [None]         1 27 [25-29]              2
##  8 0 [No]    0 [No]    0 [None]         2 32 [30-34]              2
##  9 1 [Yes]   0 [No]    0 [None]         5 47 [45-49]              2
## 10 0 [No]    0 [No]    0 [None]         2 32 [30-34]              2
## # … with 1,966 more rows

sau khi tạo biến mới thì chúng ta sẽ gán nhãn biến và nhãn giá trị cho biến số đó. Các bạn có thể tham khảo bài đăng trước đây của tôi theo đường link dưới đây: https://caobakhuong.blogspot.com/2023/01/huong-dan-gan-nhan-gia-tri-cua-bien.html

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

EPIDATA 3.1- Phần mềm thống kê Y sinh học

Phần mềm thống kê Y sinh học EPIDATA 09:40 ,26/10/2010 Đối với các nhà khoa học trong lĩnh vực y sinh học, các phần mềm thống kê là công cụ đắc lực nhất giúp họ trong việc quản lý cơ sở sử liệu và phân tích đưa ra các kết quả mong muốn nhanh, chính xác và độ tin cậy cao. Tổ chức Y tế thế giới rất quan tâm đến lĩnh này và từ rất sớm đã hợp tác với cơ quan phòng chống bệnh Hoa kỳ    đưa ra phần mềm thống kê sinh học đơn giản, dễ sử dụng và có độ tin cậy cao với EPI-INFO từ thập kỷ 90 của thiên niên kỷ trước và được sử dụng miễn phí. Trải qua gần 20 năm Epi-info đã là một công cụ hửu ích cho tất cả những ai làm công tác trong lĩnh vực y học đặc biệt trong công tác y tế dự phòng, ngày nay với sự phát triển của công nghệ thông tin,    Epi-info tuy vẫn sử dụng tốt nhưng đã bộc lộ một số phiền toái cho người sử dụng đó là do phần mềm này thiết kế chạy trên nền hệ điều hành MSDOS nên hiện tại gặp nhiều khó khăn khi chạy trên nền Windows đặc biệ...

Phân tích bảng chéo Crosstabs trong SPSS

Crosstabs – Thực hành cách phân tích bảng chéo Crosstabs trong SPSS Phân tích này rất hữu ích trong việc xác định mối quan hệ, số lượng biến quan sát giữa các biến định tính, hoặc định lượng với nhau. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH BẢNG CHÉO (CROSSTABULATION) Phân tích bảng chéo dùng để kiểm định mối quan hệ giữa các biến định tính với nhau bằng cách dùng kiểm định Chi – bình phương (Chi-square). Cách thức tiến hành với SPSS như sau: Minh họa bằng hình ảnh Vào menu Analyze -> Descriptive Statistics -> Crosstabs…, Xuất hiện hộp thoại sau: Chọn và đưa các biến vào khung Row(s) (dòng) và Column(s) (cột) và Layer 1 of 1 (đối với trường hợp trên 2 biến). Click vào ô Statistics, xuất hiện hộp thoại sau: Chọn các kiểm định cần thiết. Trong trường hợp này ta dùng kiểm định Chi – bình phương (Chi-square). Các kiểm định ở ô Norminal dùng để kiểm định mối liên hệ giữa các biến biểu danh. Các kiểm định ở ô Ordinal dùng để kiểm định mối liên hệ giữa các biến thứ ...

Download SPSS MAC - Cài SPSS cho Macbook

Hôm nay tôi giới thiệu cho các bạn phần mềm SPSS miễn phí dành cho MACBOOK. Các bạn download về và tiến hành cài đặt nhé. bản này là bản SPSS 20 , cài rất dễ dàng tương tự cài trên windows. Cám bạn tải SPSS 20 MAC ở đây: https://drive.google.com/folderview?...00&usp=sharing - Máy của bạn cần phải có JAVA trước khi cài đặt, nếu không có thì chương trình sẽ tự download. - Bạn cần ngắt kết nối mạng trước khi chạy chương trình. - Chạy file cài đặt chương trình - Nhấn Next - Chọn Single user licence - Nhấn Install - Chọn License my product now - Dán vào mã 285DD4CD2854F4E67605, nhấn next - Chọn Desktop email - Nhấn vào nút Enter license code(s) - Dán mã vào ô License code 4B6MINO86Z4LZV9AA7GHEC89P5TRNTOHAA3XKX5YW7GM2SWHCC TAFYBL3B3IKPMM7I9N3MSTBXOO8VPKXZHSEXGST8 , sau đó nhấn Next - Nhấn Finish để hoàn thành việc cài đặt